Nhóm ngành sư phạm là một trong các ngành nghề khối D an toàn cho bạn chọn lựa nếu bạn còn đang phân vân khối D học ngành gì. Theo chuyên ngành sư phạm bạn sẽ được lựa chọn giảng dạy chuyên ngành các môn như Anh, Văn, Toán, Địa, Hoá, v.v. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể cân nhắc khoá đào tạo chuyên ngành dành cho Sư phạm tiểu học hay Sư phạm mầm non.
Nhiều bạn học viên vẫn có những vướng mắc trước những khối thi Trung học phổ thông Quốc Gia. Bởi lúc bấy giờ những khối thi rất phong phú và đang được lan rộng ra thêm bởi Bộ Giáo dục đào tạo. Một số bạn học tốt môn Toán Lý Anh và muốn chọn khối […]
Cái tâm của người thầy đối với nghề giáo quan trọng vô cùng. Là một người giáo viên nhất thiết là phải biết yêu trẻ, sẵn sàng lắng nghe trẻ, quan tâm trẻ kịp thời và phải biết những phẩm chất cần có của người giáo viên là gì. Mỗi độ tuổi có phần tính cách
Năm học 2022 - 2023 do thành lập trường mới, tăng lớp, tăng học sinh, số viên chức ngành giáo dục còn thiếu so với định mức là 3.131. Như vậy trong năm học này Hà Nội thiếu 10.265 biên chế viên chức, trong đó số giáo viên thiếu của bậc tiểu học là 3.436 người, bậc THCS là 3.135 người và bậc THPT là 1.311 người.
Cụ thể, trường thiếu 7 giáo viên tiểu học (5 giáo viên dạy văn hóa, 1 giáo viên tiếng Anh, 1 giáo viên Tin học); 2 giáo viên THCS dạy môn Lịch sử - Địa lý và giáo viên Hóa học - Sinh học. Ngành giáo dục Đắk Lắk cũng đang thiếu 1.260 giáo viên, trong đó nhiều nhất là bậc mầm non (671 giáo viên). Cao Bằng: "Giật gấu, vá vai"
. Bác sĩ là một trong những ngành nghề mà được cả xã hội tôn trọng và việc được khoác lên mình chiếc áo blouse trắng chắc chắn là giấc mơ của rất nhiều các bạn học sinh. Hãy cùng VUIHOC tìm hiểu xem học ngành y thi khối nào và tiêu chuẩn để thi vào ngành Y trong bài viết dưới đây nhé! 1. Ngành Y là gì? Tiêu chuẩn để thi vào ngành Y Dược Ngành Y là ngành chuyên về tổ chức việc phòng bệnh, chữa bệnh nhằm mục đích bảo vệ sức khoẻ cho con người và các loại động vật. Y học là một môn khoa học, công việc chính của ngành Y là chuyên nghiên cứu bệnh lý, cách phòng bệnh và chữa bệnh. Bao lâu nay, ngành Y luôn là một trong những ngành có điểm chuẩn đầu vào cao nhất trong các ngành thi THPT Quốc gia. Thí sinh đăng kí thi vào khối ngành Y dược cần có học lực Khá - Giỏi và điểm trung bình 3 môn khối trong khoảng từ 7,5 - 9,5 thì có thể đỗ vào các ngành học khác nhau ở các trường đại học đào tạo ngành Y. Hiện nay, rất nhiều trường chọn phương thức xét tuyển để tuyển vào các khoa - ngành trong trường đại học. Cụ thể - Đạt giải trong kì thi HSG Quốc gia các môn Toán, Hóa học, Sinh học, Vật lý, Tin học, Ngoại ngữ. - Có các chứng chỉ ngoại ngữ Ielts, TOEFL, tiếng Pháp,... sẽ được ưu tiên trong việc xét hồ sơ tuyển vào ngành Y. 2. Học ngành Y thi khối nào? Trước đây, khi thi vào ngành Y là ta nghĩ ngay đến khối B với 3 môn Toán, Hóa học, Sinh học khiến các học sinh cũng không rõ ràng học y thi khối nào. Tuy nhiên, kể từ khi Bộ GD&ĐT thay đổi quy chế, đã có thêm một số tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Y như sau Khối A00 Trường ĐH Y tế công cộng ngành Y tế công cộng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học; Trường Đại học Dược ngành Dược học; Học viện Quân Y - Hệ dân sự/Hệ quân sự; Học viện Y Dược cổ truyền Việt Nam ngành Dược học; Đại học Y - Dược - ĐH Huế ngành Dược học; ĐH Y Thái Bình Dược học; Trường ĐH Y khoa Vinh Dược học; Trường đại học Y Dược - trực thuộc trường ĐH Thái Nguyên Dược học; Khoa Y Dược - trường ĐH Quốc gia Hà Nội Dược học; Trường Đại học Y tế công cộng ngành Kỹ thuật xét nghiệm Y học. Khối B Trường Đại học Y tế công cộng ngành Y tế công cộng, ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học, ngành dinh dưỡng học; Trường Đại học Y Hà Nội; Học viện Quân Y - Hệ dân sự; HV Học viện Quân Y - Hệ quân sự; HV Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam ngành Y khoa; ĐH Y Dược thành phố Hồ Chí Minh Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Dinh dưỡng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Điều dưỡng, Y tế công cộng; Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch Răng - Hàm - Mặt, Y khoa , Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Điều dưỡng, Y tế công cộng; Khoa Y - trường Đại học Quốc Gia TP HCM ngành Dược học; ĐH Y Dược - Đại học Huế Y khoa, Răng hàm mặt, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học, Điều dưỡng, Y tế công cộng; ĐH Y Thái Bình Y khoa, Điều dưỡng, Y tế công cộng; ĐH Y Dược Hải Phòng Y khoa, Răng hàm mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học; ĐH Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng Y khoa, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng; Trường ĐH Y Dược Cần Thơ Y khoa, Răng hàm mặt, Dược học, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Y tế công cộng; Trường ĐH Y tế Hải Dương Y khoa, Kỹ thuật xét nghiệm Y học, Kỹ thuật hình ảnh Y học, Điều dưỡng; ĐH Y Dược - Đại học Thái Nguyên Y khoa, Răng hàm mặt, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm Y học; Trường ĐH Y khoa Vinh ngành Y đa khoa, Y tế công cộng, Y đa khoa liên thông, Xét nghiệm, Điều dưỡng, Dược học; Khoa Y Dược - trực thuộc trường ĐH Quốc gia Hà Nội Ngành Y Dược, khoa Răng hàm mặt Khối D Trường Đại học Y tế công cộng Ngành Y tế công cộng, Dinh dưỡng học 3. Các tổ hợp môn xét tuyển ngành Y Không như nhiều ngành khác, ngành Y mang tính chuyên môn khá cao, do vậy, tổ hợp môn thi cũng phải có sự liên kết với ngành. Vì lý do này, tổ hợp thi của ngành Y dược lại khá hạn chế. Một số tổ hợp được xét tuyển vào ngành Y như sau Tổ hợp A00 Toán, Hóa học, Vật lý Tổ hợp A02 Toán, Vật lý, Sinh học Tổ hợp B00 Toán, Hóa học, Sinh học Tổ hợp D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh 4. Những ngành nghề trong khối ngành Y - Dược Mỗi khi nhắc đến học Y, hầu hết mọi người đều nghĩ học Y ra chỉ có thể làm bác sĩ. Tuy vậy, có rất nhiều ngành nghề để cho các thí sinh tham khảo khi tốt nghiệp từ ngành Y dược. Giảng viên Sau khi tốt nghiệp trường Y ngoài làm trong chuyên ngành của mình học, sinh viên có thể học thêm kỹ năng sư phạm và đứng lớp để làm giảng viên. Tại các trường đào tạo khối ngành Y - Dược, các giảng viên đứng lớp thường kiêm làm cả chuyên ngành của mình. Việc này sẽ giúp cho các giảng viên nắm chắc được kiến thức lâm sàng và truyền đạt lại cho sinh viên những kinh nghiệm của mình khi làm tại bệnh viện. Bác sĩ chuyên khoa Sau khi tốt nghiệp bằng Bác sĩ y khoa tại các trường đại học đào tạo khối ngành Y - Dược, các sinh viên sẽ phải tiếp tục học thêm bằng Bác sĩ chuyên khoa để chuyên khám và điều trị bệnh ở 1 chuyên ngành cố định. Với mỗi chuyên ngành thì sẽ là một chuyên khoa, ví dụ Bác sĩ chuyên khoa hô hấp, bác sĩ chuyên khoa tim mạch,... Y học dự phòng & y tế công cộng Y học dự phòng là một lĩnh vực y tế liên quan đến việc thực hiện các biện pháp phòng và kiểm soát bệnh. Mục tiêu cao nhất của ngành Y học Dự phòng là nâng cao và bảo vệ sức khỏe của cá nhân, gia đình và cả cộng đồng. Ngành y học dự phòng gồm 2 mảng chính Thực hiện các chương trình y tế công cộng, các chương trình y tế quốc gia, tham gia các tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực y tế, phát triển cộng đồng tham gia quản lý và chăm sóc người bệnh tại cộng đồng với các bệnh mạn tính, bệnh nghề nghiệp, những bệnh mang tính xã hội; xử trí cấp cứu, điều trị các bệnh thường gặp tại các bệnh viện tuyến cơ sở,… Chức năng chính của Y học dự phòng là phát hiện, xác định và giám sát các vấn đề về sức khỏe trong cộng đồng; dự báo tầm soát và khống chế các bệnh dịch nguy hiểm, đặc biệt là những căn bệnh mang tính cộng đồng, các tác nhân truyền nhiễm gây dịch. Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn về phòng chống các căn bệnh xã hội, quản lý các chương trình y tế, truyền thông giáo dục sức khỏe cho cộng đồng. Ngành Y tế công cộng là khoa học phòng bệnh, kéo dài tuổi thọ và tăng cường sức khỏe thông qua những cố gắng có tổ chức của xã hội, hoàn thiện những quan tâm tới xã hội trong việc đảm bảo những quyền làm cho con người có sức khỏe thật tốt. Mục tiêu ngành học Y tế công cộng đó là đào tạo những sinh viên có đầy đủ mọi kỹ năng và y đức để có thể hoạt động trong lĩnh vực y tế, bảo vệ sức khỏe. Tập trung vào vấn đề phòng bệnh thông qua giám sát và khuyến khích các hành động tốt cho sức khoẻ của cộng đồng xã hội. Theo dõi, phân tích tình hình sức khoẻ; giám sát dịch tễ học, phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh tránh lây lan. Lên chiến lược và kế hoạch rõ ràng trong việc bảo vệ sức khỏe con người. Y học cổ truyền Y học cổ truyền là nền y học dựa trên nền móng Âm Dương - Ngũ Hành và việc điều trị bệnh bằng Y học cổ truyền chính là việc điều chỉnh sao cho Âm Dương - Ngũ Hành được cân bằng trong cơ thể, từ đó làm cho cơ thể trở nên khỏe mạnh. Ngành Y học cổ truyền sẽ trang bị cho sinh viên học những kiến thức cơ bản lẫn chuyên sâu về chẩn đoán và điều trị bệnh bằng các phương pháp Y học cổ truyền như Dược học cổ truyền, dưỡng sinh, châm cứu, bệnh học… Học ngành này, sinh viên sau này là các Bác sĩ Y học cổ truyền sẽ có kiến thức chuyên sâu về các phương pháp khám và chữa bệnh cổ truyền như dùng thuốc đông y, xoa bóp, bấm huyệt, châm cứu... Thời gian đào tạo ngành y học cổ truyền là 6 năm, tương tự như chương trình đào tạo bác sĩ Y khoa. Tuy nhiên, chương trình của ngành này được cho rằng là nặng hơn so với ngành y khác vì các môn học có thời lượng học tập dài. Y tá, Điều dưỡng, Hộ lý, Hộ sinh Điều dưỡng là một nghề trong hệ thống y tế nhằm bảo vệ, nâng cao, tối ưu về sức khỏe; dự phòng bệnh và chấn thương; điều dưỡng, hộ lý,... là những người trực tiếp chăm sóc bệnh nhân trong thời gian điều trị nội trú với mục đích tăng cường chăm sóc sức khỏe cho các cá nhân, gia đình, cộng đồng và xã hội. Mục tiêu của ngành Điều dưỡng đó là đào tạo, xây dựng đội ngũ nhân viên, sinh viên có ý thức kỷ luật, có trách nhiệm trước sức khỏe trước mỗi người bệnh. Có y đức tốt, có thái độ chuẩn mực, có kiến thức khoa học cơ bản vững chắc. Có kiến thức và kỹ năng thực hành nghề chuẩn chỉ. Có kiến thức tốt về khối ngành chăm sóc sức khỏe của người bệnh và ngành điều dưỡng, từ đó chăm sóc người bệnh, nâng cao sức khỏe cho người bệnh. Theo học ngành này, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức chuyên môn chuyên ngành, tạo tiền đề tốt nhất phục vụ vấn đề làm việc sau khi ra trường. Trang bị những kỹ năng mềm, kỹ năng bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cho người bệnh, giúp người bệnh phục hồi và lui bệnh nhanh chóng Kỹ thuật viên Kỹ thuật viên là những người làm việc trong phòng Lab, làm những xét nghiệm và trả kết quả. Các kỹ thuật viên đóng vai trò quan trọng quá trình khám, chẩn đoán và đưa ra phác đồ điều trị cho bệnh nhân, là những cánh tay đắc lực nhất của đội ngũ các bác sĩ chẩn đoán. Dược sĩ Dược học là môn khoa học nghiên cứu về thuốc dựa trên 2 lĩnh vực chính gồm quá trình nghiên cứu mối liên quan giữa thuốc và cơ thể; cách vận dụng thuốc trong điều trị bệnh. Dược học được phân chia thành nhiều lĩnh vực nghiên cứu, sản xuất, lưu thông phân phối, quản lý dược, đảm bảo chất lượng, hướng dẫn sử dụng thuốc cho con người. Đây là ngành học phối hợp nhiều ngành khoa học khác nhau, nhưng chủ yếu và cơ bản nhất là sinh học và hóa học. Dược sĩ là những người được cấp bằng tốt nghiệp khoa Dược và có khả năng bán thuốc ở các quầy/hiệu thuốc. Thú y Những năm gần đây, dịch vụ chăm sóc thú cưng rất phát triển. Hẳn là có rất nhiều bạn có mong muốn có thể khám, chữa bệnh cho thú cưng nhưng lại thắc mắc tại sao nhiều trường Y lại không có khoa ngành này. Thú y là một ngành tách biệt với ngành Y, mục tiêu của ngành này là có thể khám và chữa bệnh cho nhiều loài động vật. Bác sĩ thú y có thể mở phòng khám tư hoặc có thể làm ở những trung tâm chăm sóc sức khỏe vật nuôi. 5. Ngành Y lấy bao nhiêu điểm? Điểm chuẩn xét tuyển ngành Y của các trường đại học, cao đẳng hiện nay Điểm chuẩn kỳ thi THPT Quốc gia năm 2021 * Khu vực phía Bắc - Điểm chuẩn chi tiết của Đại học Y Hà Nội năm 2021 - Điểm chuẩn công bố của trường ĐH Dược Hà Nội Ngành học Điểm chuẩn Dược học Hóa dược 26,25 26,05 - Điểm chuẩn chi tiết của Học viện Y học cổ truyền Ngành học Điểm chuẩn Y khoa Y học cổ truyền Dược học 26,3 24,5 24,95 - Điểm chuẩn khoa Y dược - ĐH Quốc gia Hà Nội Tên Ngành Tổ hợp môn Điểm trúng tuyển Y khoa B00 28,15 Dược học A00 26,05 Răng - Hàm - Mặt CTĐT CLC B00 27,5 Điều dưỡng B00 25,35 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 25,85 Kỹ thuật hình ảnh y học B00 25,4 - Điểm chuẩn chi tiết của Đại học Y Dược Thái Nguyên *Khu vực miền Trung - Điểm chuẩn công bố chính thức của trường Đại học Y khoa Vinh - Điểm chuẩn của trường ĐH Y dược Huế * Khu vực miền Nam - Điểm chuẩn công bố của trường ĐH Y Dược Hồ Chí Minh - Điểm chuẩn đại học y khoa Phạm Ngọc Thạch 6. Cơ hội làm việc sau khi tốt nghiệp khối ngành Y- Dược Sau khi tốt nghiệp khối ngành Y dược, sinh viên có rất nhiều định hướng công việc trong tương lai với mục tiêu chung là khám - chữa bệnh và tăng cường sức khỏe cộng đồng. Với những sinh viên tốt nghiệp ngành bác sĩ y khoa có thể học lên bác sĩ chuyên khoa và làm việc ở các bệnh viện từ tuyến địa phương đến tuyến trung ương; hợp tác làm việc với các bệnh viện nước ngoài; cơ hội thăng tiến cao. Ngành y học dự phòng và y tế công cộng có thể tham gia nghiên cứu và kiểm soát theo dõi dịch bệnh và sức khỏe con người. Đối với sinh viên ngành điều dưỡng có khả năng được hợp tác và làm việc ở nước ngoài, đặc biệt là những nước có tỷ lệ già hóa cao như Nhật Bản, Đức,... Là những nước rất thiếu nhân lực trong ngành này. 7. Những câu hỏi thường gặp khi thi vào ngành Y - Dược Với số lượng đặt nguyện vọng 1 rất lớn, khối ngành Y dược có lẽ vẫn còn rất nhiều khúc mắc đối với các thí sinh. Dưới đây là một số câu hỏi hay gặp từ các bạn thí sinh. Muốn làm bác sĩ thì phải học giỏi môn gì? Các thí sinh chuẩn bị thi THPT Quốc gia cũng đang rất tò mò xem là để làm một bác sĩ giỏi thì cần học giỏi môn Toán hay môn Hóa hay môn Sinh phải không? Để thi đỗ vào trường Y, các thí sinh cần phải học thật tốt 3 môn trong tổ hợp thi của mình, với mỗi thế mạnh trong một môn học đều giúp ích các bạn trong trường Y. Đối với sinh viên trường Y, tất cả các môn học trong trường đều vô cùng quan trọng, nó là những mảnh ghép nhỏ trong một bức tranh lớn để trở thành một bác sĩ giỏi sau này. Chính vì thế, sinh viên Y luôn cần học tốt các môn học và không được bỏ bê bất kì môn nào. Học Y nên chọn ngành nào? Từ trước tới nay mỗi khi nhắc đến học Y, mọi người chỉ nghĩ rằng học Y ra chỉ có thể làm bác sĩ chuyên khoa nào đó. Tuy nhiên, hiện nay các trường Y đào tạo rất nhiều khoa thuộc về các chuyên ngành hợp với ngành Y. Ví dụ Đại học Y Hà Nội hiện tại đang đào tạo các ngành như sau Bác sĩ Y khoa Bác sĩ Răng Hàm Mặt Bác sĩ Y học dự phòng Bác sĩ Y học Cổ truyền Cử nhân Điều dưỡng Cử nhân Xét nghiệm y học Cử nhân Khúc xạ nhãn khoa Cử nhân Dinh dưỡng Cử nhân Y tế công cộng Với mỗi ngành khác nhau sẽ có chương trình học với mục tiêu đầu ra khác nhau theo chuyên ngành đó. Thí sinh nên tìm hiểu thật kĩ sở thích và khả năng của bản thân để chọn ngành học phù hợp nhất với mình. Ngành Y gồm những khoa nào? Tên trường Ngành học Đại học Y Hà Nội Y khoa Răng Hàm Mặt Y học cổ truyền Y học dự phòng Y tế công cộng Điều dưỡng Khúc xạ nhãn khoa Dinh dưỡng Kỹ thuật xét nghiệm y học Học Viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam Y đa khoa Y học cổ truyền Dược sĩ đại học Trường Đại học Dược Hà Nội Dược học Trường Đại học Y Dược Hồ Chí Minh Y khoa Dược học Y học dự phòng Y học cổ truyền Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Y khoa Dược học Điều dưỡng Dinh dưỡng Răng Hàm Mặt Kỹ thuật xét nghiệm y học Kỹ thuật hình ảnh y học Khúc xạ nhãn khoa Y tế công cộng Trên đây là toàn bộ những thông tin bổ ích, hỗ trợ cho Học Sinh Lớp 12 có đủ thông tin để trả lời câu hỏi ngành y thi khối nào. Ngoài ra, em có thể truy cập ngay để xem thêm các bài giảng, tư vấn tuyển sinh lớp 12 hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT quốc gia sắp tới nhé!
Thi khối B gồm những ngành nào? ra trường làm gì? là câu hỏi của rất nhiều sĩ tử trước khi đăng ký dự thi Đại học, Cao đẳng. Dưới đây là một vài ngành học của khối B Hot, lương cao, nhiều triển vọng mà các em có thể tham khảo và đưa ra định hướng nghề nghiệp tốt, phù hợp với mình ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Các môn học của khối B thuộc về khối Khoa học Tự nhiên, do đó, các ngành học không bị bó hẹp trong lĩnh vực truyền thống như như Y Dược, Công nghệ Sinh học hay Môi trường,... mà rất đa dạng. Để giúp các em có cái nhìn tổng quan nhất về khối B cũng như dễ dàng đưa ra lựa chọn ngành học phù hợp với năng lực, sở trường của bản thân mình, JOBOKO giới thiệu những ngành học khối B nhiều cơ hội, tiềm năng nhất trong tương lai. MỤC LỤC I. Khối B gồm những môn gì? Tổng quan thông tin về khối B II. Thi khối B gồm những ngành nào? III. Thi khối B nên thi những trường nào? IV. Những điều cần biết khi lựa chọn ngành thi khối B Khối B gồm những ngành nào? Thi khối B nên học ngành gì? I. Khối B gồm những môn gì? Tổng quan thông tin về khối B Căn cứ theo quy chế thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tổ hợp khối B không còn bị giới hạn bởi 3 môn thi Toán, Hóa, Sinh truyền thống mà được mở rộng với 8 tổ hợp môn xét tuyển mới từ B00 đến B08. Cụ thể các tổ hợp môn thi của khối B như sau B00 Toán, Hóa học, Sinh học. B01 Toán, Sinh học, Lịch sử. B02 Toán, Sinh học, Địa lí. B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn. B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân. B05 Toán, Sinh học, Khoa học Xã hội. B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh. Trong các tổ hợp môn thi ở trên, riêng môn Toán sẽ được thi trong vòng 90 phút với 50 câu hỏi trắc nghiệm. Các môn thi còn lại sẽ được thi trong vòng 50 phút với 40 câu hỏi. Các em học sinh có thể dễ dàng lựa chọn được tổ hợp môn thi phù hợp với năng lực của mình mà vừa có thể đăng ký dự thi vào ngành học, trường học khối B mà mình yêu thích. Đọc thêm Thi khối D học trường nào, ngành nào tốt, dễ xin việc? II. Thi khối B gồm những ngành nào? Để có những định hướng tốt nhất trong việc chọn ngành, chọn trường thi khối B, các em học sinh cần nắm được tổng quan các ngành học của khối B. Dưới đây là các ngành học khối B HOT, thu nhập cao, phân chia theo các nhóm lĩnh vực, ngành nghề phổ biến trong xã hội mà các em có thể tham khảo. 1. Nhóm ngành Y - Dược Y Dược được coi là ngành học hot nhất, phổ biến nhất đối với hầu hết các bạn theo học khối B, chủ yếu là vì cơ hội việc làm sau khi ra trường. Mặc dù thi đầu vào khó, cạnh tranh cao, học hành cũng khá căng thẳng nhưng sau đó, các em gần như không phải lo lắng về công việc. Có nhiều chuyên ngành Y Dược mà các em có thể thi như Điều dưỡng, Kỹ thuật y học, Y tế dự phòng, Y tế công cộng, Dược học, Y học cổ truyền,... Các ngành khối B chất lượng cao ngành y dược Với nhóm ngành Y Dược, nếu có học lực tốt, các em có thể đăng ký dự thi vào các trường top đầu về y dược như Đại học Dược Hà Nội, Đại học Y Hà Nội, Học viện Quân Y, Đại học Y Dược Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Đại học Y dược Cần Thơ... Điểm chuẩn trung bình các ngành khối B tại các trường đại học này dao động từ 21,75 - 29 điểm. Nếu điểm thi xét tuyển dự tính dưới 20 điểm, các em có thể lựa chọn các trường Đại học y dược Top 2 như Trường Đại học Y tế công cộng, Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương,... 2. Nhóm ngành Thú y - chăn nuôi Trong trường hợp theo học khối B và có điểm thi thử các môn trung bình dưới 20 điểm, các em cũng có thể cân nhắc đăng ký dự thi vào các ngành chăn nuôi thú y của các trường như Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Nông Lâm - Đại học Huế, Đại học Công nghệ Đại học Lâm nghiệp,... Điểm chuẩn trung bình của ngành thú y, chăn nuôi các năm dao động trung bình từ 15 - 19 điểm. Các ngành khối B chất lượng cao Ngành thú y, chăn nuôi Đọc thêm Học ngành Thú y ra xin việc vào đâu? các trường đào tạo tốt nhất 3. Nhóm ngành Công nghệ thực phẩm - Dinh dưỡng Công nghệ thực phẩm - Sinh học cũng là ngành học được nhiều các em học sinh đăng ký theo học. Sau khi học tập, các em có thể dự tuyển vào các vị trí như kỹ sư công nghệ thực phẩm, giám sát chế biến,.... Điểm chuẩn thi khối B các ngành về thực phẩm, dinh dưỡng tại các trường đại học trên cả nước dao động trung bình từ 16 - 24 điểm. Các ngành thi khối B Ngành công nghệ thực phẩm, kỹ thuật sinh học 4. Nhóm các ngành về Công nghệ sinh học, Hóa học, Môi trường Với nhiều tiềm năng phát triển ở tương lai, các nhóm ngành sinh học, môi trường như kỹ thuật sinh học, kỹ thuật hóa học, kỹ thuật môi trường,..., cũng là một trong rất nhiều ngành học khối B được nhiều học sinh theo học. Các trường đại học uy tín để đào tạo chuyên ngành này có thể kể đến như Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa TP. HCM, Đại học Bách khoa Đà Nẵng,..., khối thi phổ biến là B00, B01 và điểm chuẩn xét tuyển trung bình là 19 - 26 điểm. Khối B nên học ngành gì? Các ngành tuyển sinh của khối B nhóm ngành sinh học, môi trường 5. Nhóm ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp Cùng với các nhóm ngành phổ biến ở trên, theo học khối B01, B03, các em cũng có thể lựa chọn các ngành học chuyên về đất đai, lâm nghiệp, thủy sản như khoa học môi trường, công nghệ chế biến thủy sản, khuyến nông, lâm nghiệp,... của các trường như Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Lâm nghiệp, Đại học Nông Lâm, Đại học Huế,... Điểm chuẩn trung bình của các ngành học này khá thấp, trung bình từ 15 - 19 điểm. Khối B01 gồm những ngành nào? Các ngành tuyển sinh của nhóm nông - lâm - ngư nghiệp 6. Nhóm ngành Sư phạm, Giáo dục Với khối thi B, trong lĩnh vực sư phạm, giáo dục, các em có thể lựa chọn các ngành học sư phạm hóa học, sinh học, tâm lý học, sư phạm khoa học tự nhiên. Một vài trường Đại học nổi tiếng mà các em có thể đăng ký dự tuyển bao gồm Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại học sư phạm kỹ thuật Hưng Yên, Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Đại học Sư phạm Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng... Điểm chuẩn tuyển sinh khối B nhóm ngành sư phạm, giáo dục giao động từ 18 - 25 điểm tùy từng chuyên ngành. 7. Nhóm ngành Xây dựng, Kiến trúc Ngoài các ngành thi khối B phổ biến ở trên, các em học sinh theo học khối B có thể đăng ký dự tuyển vào các chuyên ngành thuộc nhóm xây dựng, kiến trúc như kỹ thuật môi trường, kỹ thuật cấp thoát nước, kỹ thuật hạ tầng đôi thị của các trường Đại học xây dựng Hà Nội, Đại học Giao thông Vận tải, Đại học Kiến trúc,... Điểm chuẩn trung bình của các ngành này dao động từ 15 - 18 điểm. Đọc thêm Học Kinh tế xây dựng ra làm gì? có dễ xin việc không? III. Thi khối B nên thi những trường nào? Sau khi lựa chọn được ngành học phù hợp, các em cần căn cứ vào điểm thi dự kiến, vị trí trường, tiêu chí tuyển sinh của trường để lựa chọn trường Đại học theo học khối B phù hợp. Dưới đây là các trường đại học thi khối B phân theo khu vực Bắc, Trung, Nam mà các em có thể tham khảo. Khối B thi trường nào? Các trường đại học thi khối B tại miền Bắc Khối B gồm những trường đại học nào? Chi tiết các trường đại học thi khối B tại miền Trung Thi khối B gồm những trường nào? Danh sách các trường Đại học thi khối B khu vực miền Nam IV. Những điều cần biết khi lựa chọn ngành thi khối B 1. Các ngành khối B chất lượng cao Theo đánh giá của các chuyên gia về giáo dục, lao động, các ngành khối B HOT, lương cao, có nhiều cơ hội phát triển ở tương lai có thể kể đến một vài ngành như y, dược học, địa chất, khoáng sản, môi trường và công nghệ sinh học,... 2. Con gái thi khối B nên chọn ngành gì? Khác với con trai, các bạn nữ cần lựa chọn các công việc nhẹ nhàng, cần ít thể lực hoặc phải làm việc ngoài trời. Một vài ngành thi khối B cho con gái có thể kể đến như y học, điều dưỡng, bác sĩ đa khoa, công nghệ kỹ thuật môi trường, công nghệ sinh học, quản lý đất đai, tâm lý học, sư phạm,... 3. Cách chọn ngành thi khối B phù hợp Để có thể lựa chọn được ngành thi khối B phù hợp, đầu tiên các em cần căn cứ vào sở thích của bản thân. Việc này cực kỳ quan trọng bởi đam mê, quyết tâm theo đuổi nghề sẽ quyết định thu nhập cũng như thành công trên con đường sự nghiệp của các em sau này. Ngoài ra, nếu chưa biết khối B nên học ngành gì và chưa hiểu rõ về mong muốn của bản thân, các em có thể tham khảo thêm lời khuyên chọn ngành nghề của cha mẹ, anh/chị em có kinh nghiệm, thầy cô giáo hoặc các chuyên gia tư vấn tuyển sinh,... Như vậy, đã chia sẻ cho các em tổng quan thông tin về các môn thi, ngành thi, trường thi khối B và các thông tin liên quan. Hy vọng với những thông tin này, các em có thể dễ dàng trả lời câu hỏi Thi khối B gồm những ngành nào? ra trường làm gì? đồng thời dễ dàng đưa ra lựa chọn ngành nghề thi khối B phù hợp để có công việc tốt, thu nhập ổn định, nhiều cơ hội thăng tiến, phát triển trong tương lai. Hẹn gặp lại ở các bài viết sau.
Theo Bộ GD-ĐT, đây là chỉ tiêu tính theo năng lực tối đa của các cơ sở giáo dục ĐH đã đăng ký thực hiện năm 2016. Để đảm bảo chất lượng đào tạo, các cơ sở giáo dục ĐH không được tuyển vượt quá chỉ tiêu này. Các khối ngành được phân chia như sau 1. Khối ngành I Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 2. Khối ngành II Nghệ thuật 3. Khối ngành III Kinh doanh và quản lý, Pháp luật 4. Khối ngành IV Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên 5. Khối ngành V Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Nông lâm và thủy sản, Thú y 6. Khối ngành VI Sức khỏe 7. Khối ngành VII Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi, Báo chí và thông tin, Dịch vụ xã hội, Khách sạn-du lịch-thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải, Môi trường và bảo vệ môi trường, An ninh quốc phòng STT Khối ngành Chỉ tiêu cả nước 1 Khối ngành I 2 Khối ngành II 3 Khối ngành III 4 Khối ngành IV 5 Khối ngành V 6 Khối ngành VI 7 Khối ngành VII TỔNG CHI TIÊU CẢ NƯỚC Phân bố chỉ tiêu trong cả nước theo khối ngành Phân bố chỉ tiêu theo vùng miền Phân bố chỉ tiêu khối ngành ở các vùng miền I. MIỀN NÚI PHÍA BẮC Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình II. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Vĩnh Phúc, Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Ninh III. BẮC TRUNG BỘ Thanh Hóa Nghệ An Hà Tĩnh Quảng Bình Quảng Trị Thừa Thiên Huế IV. DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hoà Ninh Thuận Bình Thuận V. TÂY NGUYÊN Kon Tum Gia Lai Đắk Lắk Đắk Nông Lâm Đồng VI. ĐÔNG NAM BỘ Bà Rịa-Vũng Tàu; Bình Dương; Bình Phước; Đồng Nai; Tây Ninh; Thành phố Hồ Chí Minh VII. TÂY NAM BỘ Long An Tiền Giang Bến Tre Vĩnh Long Trà Vinh Cần Thơ Sóc Trăng Bạc Liêu Cà Mau Kiên Giang An Giang Đồng Tháp Hậu Giang
Giáo viên mầm non thi khối nào?Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm?Năm 2017Năm 2018Năm 2019Học giáo viên mầm non ở đâu?Các trường khu vực miền BắcCác trường khu vực miền TrungCác trường khu vực miền Nam4. Giáo viên mầm non lương bao nhiêu? Theo số liệu thống kê của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nước ta hiện đang thiếu khoảng giáo viên bậc mầm non. Thông tin này đã nhận được sự quan tâm đặc biệt của các bạn học sinh cuối cấp 3 và các bậc phụ huynh đang có con em chuẩn bị thi đại học. Những câu hỏi liên quan như giáo viên mầm non thi khối nào, ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm hay lương giáo viên mầm non có cao không,…thường xuyên được mọi người đưa ra. Bài viết hôm nay, Việc Làm Tốt sẽ giúp các bạn giải đáp toàn bộ các thắc mắc trên. Giáo viên mầm non thi khối nào Giáo viên mầm non thi khối nào? Khối thi chủ yếu của ngành sư phạm mầm non hiện nay là khối M. Để trở thành giáo viên mầm non nên theo học khối nào? Các môn thi trong khối M bao gồm Toán, Ngữ văn và Năng khiếu đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non hoặc Toán/Văn, Tiếng anh và Năng khiếu đối với chuyên ngành Giáo dục mầm non – tiếng Anh. Đối với các môn Văn, Toán và tiếng Anh sẽ sử dụng điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức để xét tuyển. Với môn Năng khiếu, thí sinh sẽ phải đăng ký dự thi vào một ngày riêng theo quy định của trường mình muốn theo học. Các môn thi năng khiếu ở khối M bao gồm Hát, Đọc diễn cảm và Kể chuyện. Tùy theo từng trường mà sẽ có những yêu cầu thi năng khiếu khác nhau. Tuy nhiên hầu hết thí sinh đều phải thi Hát và Kể chuyện khi xét tuyển khối M. Các thí sinh phải chuẩn bị kỹ càng về trang phục, tiết mục biểu diễn,…khi thi Năng khiếu để đạt được số điểm cao nhất. Bạn có đăng ký học múa hoặc tuyển gia sư dạy kèm môn Năng khiếu nếu còn yếu. Xem thông tin tuyển dụng giáo viên mầm non trên Việc Làm Tốt nào! Ngành giáo viên mầm non lấy bao nhiêu điểm? Ngoài việc biết giáo viên mầm non học khối nào thì các thí sinh cũng phải tìm hiểu điểm trúng tuyển của ngành để cố gắng phấn đấu và lên thời gian biểu ôn luyện phù hợp. Điểm chuẩn trúng tuyển ngành giáo viên mầm non ở mỗi trường là khác nhau Trước hết, hãy cùng xem lại điểm chuẩn trúng tuyển ngành Sư phạm mầm non trong 3 năm gần đây Năm 2017 Phổ điểm trúng tuyển ngành Sư phạm mầm non 2016 ở mức từ 15,00 đến 27,00 điểm. Một số trường có điểm đầu vào cao bao gồm Đại học Vinh 27 điểm, Đại học Hùng Vương 25 điểm, Đại học Sài Gòn 22,5 điểm,…Các trường có điểm chuẩn thấp hơn gồm Đại học Tân Trào, Đại học Hà Tĩnh, Đại học Hải Phòng với điểm chuẩn 15,5 điểm. Năm 2018 Điểm trúng tuyển ngành Sư phạm mầm non hệ đại học năm 2018 từ 17,00 đến 25,00 điểm. Một số trường có điểm chuẩn cao trên 20 đó là Đại học Vinh, Đại học Sư phạm TPHCM, Đại học Sài Gòn,… Năm 2019 Điểm chuẩn ngành Giáo dục mầm non năm 2019 thấp nhất là 17 điểm Đại học Sư phạm – Đại học Huế và cao nhất là 30,5 điểm Đại học Thủ đô Hà Nội. Có thể thấy rằng, mức điểm trúng tuyển ngành Sư phạm mầm non ở các cơ sở hiện nay có những sự chênh lệch khá nhiều. Các bạn có thể tra cứu điểm chuẩn của từng trường qua từng năm tại website chính thức của trường đó. Từ đó đưa ra lựa chọn trường học phù hợp nhất với năng lực của mình. Học giáo viên mầm non ở đâu? Dưới đây là danh sách các trường tuyển sinh ngành Sư phạm mầm non mà các bạn có thể lựa chọn Các trường khu vực miền Bắc Đại học Thủ đô Hà Nội Đại học Sư phạm Hà Nội Đại học Sư phạm 2 Đại học Hùng Vương Đại học Tây Bắc Đại học Hạ Long Đại học Hoa Lư Đại học Thái Nguyên Đại học Hải Phòng Cao đẳng Sư phạm Trung Ương Cao đẳng Sư phạm Vĩnh Phúc Cao đẳng Sư phạm Hưng Yên Cao đẳng Hải Dương Cao đẳng sư phạm Yên Bái Cao đẳng sư phạm Bắc Ninh Cao đẳng sư phạm Hà Nam,… Các trường khu vực miền Trung Đại học Vinh Đại học Hồng Đức Đại học sư phạm Huế Đại học sư phạm Đà Nẵng Đại Học Văn Hóa, Thể Thao Và Du Lịch Thanh Hóa Đại học Quảng Bình,… Các trường khu vực miền Nam Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh Đại học Cần Thơ Đại học Đồng Tháp Đại học Sài Gòn Đại học An Giang Đại học Trà Vinh,… 4. Giáo viên mầm non lương bao nhiêu? Là nghề cao quý nhưng nhìn nhận một cách thực tế mà nói thì lương giáo viên mầm non khá thấp, thậm chí còn không bằng một số công việc phổ thông khác như nhân viên bán hàng, bảo vệ,… Tùy thuộc vào cấp bậc, thâm niên hoạt động mà giáo viên mầm non sẽ được hưởng mức lương tương ứng Theo thông tư 04/2019/TT-BNV Bộ Nội vụ ban hành ngày 25/04/2019 thì mức lương giáo viên mầm non nhận được từ ngày 1/7/2019 = Lương cơ sở đồng/tháng * Hệ số lương hiện hưởng. Theo đó lương thấp nhất của giáo viên mầm non sẽ là 2,7 triệu đồng/tháng và cao nhất là hơn 6 triệu đồng/tháng. Ngoài ra giáo viên còn được nhận thêm phụ cấp ưu đãi 35% và phụ cấp thâm niên nếu có. Với những giáo viên mầm non hợp đồng tức ngoài biên chế thì mức lương nhận được sẽ theo như thỏa thuận trong hợp đồng hoặc xếp lương ở chức danh giáo viên mầm non hạng IV nếu đáp ứng một số điều kiện cần. Việc Làm Tốt đã có bài viết cập nhật lương giáo viên mầm non, các bạn có thể tham khảo tại đây. Giáo dục mầm non nói chung và giáo viên mầm non nói riêng là một nghề quan trọng và được nhà nước chú trọng đầu tư. Hơn nữa theo đuổi ngành này cũng hỗ trợ cho bạn trong việc chăm sóc giáo dục con cái sau này. Vì vậy hãy cứ tự tin theo đuổi với nghề các bạn nhé. Truy cập Việc Làm Tốt ngay để cập nhật hàng ngàn tin tuyển giáo viên mầm non mới mỗi ngày!
Hiện nay, Bộ GD&ĐT đang áp dụng 12 khối thi chính bao gồm khối A, khối B, khối C, khối D, khối H, khối K, khối M, khối N, khối R, khối S, khối T, khối V. Mỗi khối thi kể trên lại được chia ra thành các khối nhỏ tương ứng. Tuy nhiên, nhiều bạn thí sinh vẫn chưa hiểu hết về các khối thi đại học mới phát sinh, cũng như chưa nắm rõ thi khối này thì sẽ học ngành nào. Hãy cùng bài viết sau giải đáp những thắc mắc trên nhé. Nội dung bài viết1 Khối A và các ngành khối A2 Khối B và các ngành khối B3 Khối C và các ngành khối C4 Khối D và các ngành khối D5 Khối H và các ngành khối H6 Khối K và các ngành khối K7 Khối M và các ngành khối M8 Khối N và các ngành khối N9 Khối R và các ngành khối R10 Khối S và các ngành khối S11 Khối T và các ngành khối T12 Khối V và các ngành khối V13 Kết luận Khối A gồm những môn nào? Khối A được chia thành 18 khối nhỏ và thường xét tuyển các môn Khoa học tự nhiên. Cụ thể như sau Khối A00 Toán học, Vật lý, Hóa học Khối A01 Toán học, Vật lý , Tiếng Anh Khối A02 Toán học, Vật lý, Sinh học Khối A03 Toán học, Vật lý, Lịch sử Khối A04 Toán học, Vật lý, Địa lý Khối A05 Toán học, Hóa học, Lịch sử Khối A06 Toán học, Hóa học, Địa lý Khối A07 Toán học, Lịch sử, Địa lý Khối A08 Toán học, Lịch sử, GDCD Khối A09 Toán học, Địa lý, GDCD Khối A10 Toán học, Vật lý, GDCD Khối A11 Toán học, Hóa học, GDCD Khối A12 Toán học, KHTN, KHXH Khối A14 Toán học, KHTN, Địa lý Khối A15 Toán học, KHTN, GDCD Khối A16 Toán học, KHTN, Ngữ văn Khối A17 Toán học, Vật lý, KHXH Khối A18 Toán học, Hoá học, KHXH Những ngành nào xét tuyển khối A? Có rất nhiều ngành xét tuyển bằng các tổ hợp Khoa học tự nhiên, từ Quân đội – Công an, Công nghệ thông tin cho đến các ngành Kinh tế. Bạn nên cân nhắc khối A vì khối này giúp bạn lựa chọn nhiều ngành hơn. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển khối A Những ngành nào xét tuyển khối A? Khối ngành Khoa học tự nhiên Khối ngành Quân đội – Công an Khối ngành Khoa học cơ bản Khối ngành Kỹ thuật Khối ngành Nông lâm thủy sản Khối ngành Sư phạm Khối ngành Kinh tế Khối ngành Luật Khối B và các ngành khối B Khối B gồm những môn nào? Khối B được chia thành 7 tổ hợp khác nhau. Mỗi tổ hợp bao gồm Toán học, Sinh học và 1 môn khác. Cụ thể như sau Khối B00 Toán học, Hóa Học, Sinh học Khối B01 Toán học, Sinh học, Lịch sử Khối B02 Toán học, Sinh học, Địa lý Khối B03 Toán học, Sinh học, Ngữ Văn Khối B04 Toán học, Sinh học, GDCD Khối B05 Toán học, Sinh học, KHXH Khối B08 Toán học, Sinh học, Tiếng Anh Những ngành nào xét tuyển khối B? Khối B thường được gắn liền với các ngành như Sức khỏe hoặc Y – Dược. Tuy nhiên, liệu bạn có biết rất nhiều nhóm ngành khác như Kinh doanh, Kỹ thuật cũng xét tuyển bằng khối B? Nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Nhóm ngành Sức khỏe Nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý Nhóm ngành Khoa học và Sự sống Nhóm ngành Nhân văn Nhóm ngành Kỹ thuật Nhóm ngành Kiến trúc và Xây dựng Nhóm ngành Công nghệ Kỹ thuật Nhóm ngành Môi trường và Bảo vệ môi trường Nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin Nhóm ngành Luật Nhóm ngành Du lịch, Khách Sạn, Thể Thao và Dịch vụ cá nhân Nhóm ngành Nông, Lâm và Thủy sản Nhóm ngành Sản Xuất và Chế Biến Nhóm ngành Khoa học tự nhiên Nhóm ngành Toán và Thống Kê Nhóm ngành Khoa học xã hội và Hành vi Khối C và các ngành khối C Khối C gồm những môn nào? Khối C thường xét tuyển các môn Khoa học xã hội và rất phù hợp với các bạn yêu thích văn học và viết lách. Sau đây là danh sách 19 tổ hợp thuộc khối C Khối C00 Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý Khối C01 Ngữ văn, Toán Học, Vật lý Khối C02 Ngữ văn, Toán Học, Hóa học Khối C03 Ngữ văn, Toán Học, Lịch sử Khối C04 Ngữ văn, Toán Học, Địa lý Khối C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học Khối C06 Ngữ văn, Vật lý, Sinh học Khối C07 Ngữ văn, Vật lý, Lịch sử Khối C08 Ngữ văn, Hóa học, Sinh học Khối C09 Ngữ văn, Vật lý, Địa lý Khối C10 Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử Khối C12 Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử Khối C13 Ngữ văn, Sinh học, Địa lý Khối C14 Ngữ văn, Toán Học, GDCD Khối C15 Ngữ văn, Toán Học, KHXH Khối C16 Ngữ văn, Vật lý, GDCD Khối C17 Ngữ văn, Hóa học, GDCD Khối C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Khối C20 Ngữ văn, Địa lý, GDCD Những ngành nào xét tuyển khối C? Các ngành thuộc khối C bao gồm Khoa học xã hội, Kinh tế, Báo chí và truyền thông, Sau khi tốt nghiệp, sinh viên khối C thường công tác tại các vị trí như phóng viên, biên tập viên, chuyên viên kinh doanh. Sau đây là các ngành học mà thí sinh khối C có thể lựa chọn Nhóm ngành Kinh doanh và quản lý Nhóm ngành Pháp luật Nhóm ngành Báo chí và Thông tin Nhóm ngành Dịch vụ xã hội Nhóm ngành An ninh Quốc phòng Khối D và các ngành khối D Khối D gồm những môn nào? Khối D là khối có nhiều tổ hợp con nhất hiện nay với 80 tổ hợp xét tuyển khác nhau. Tất cả các tổ hợp khối D đều xét tuyển Ngữ Văn kết hợp với 1 môn Ngoại ngữ và 1 bộ môn khác. Cụ thể như sau D00 Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ. D01 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Anh. D02 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Nga. D03 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Pháp. D04 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Trung. D05 Ngữ văn, Toán học, Tiếng Đức. D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật. D07 Toán học, Hóa học, Tiếng Anh. D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh. D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh. D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh. D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh. D13 Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh. D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh. D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh. D16 Toán, Địa lí, Tiếng Đức. D17 Toán, Địa lí, Tiếng Nga. D18 Toán, Địa lí, Tiếng Nhật. D19 Toán, Địa lí, Tiếng Pháp. D20 Toán, Địa lý, Tiếng Trung. D21 Toán, Hóa học, Tiếng Đức. D22 Toán, Hóa học, Tiếng Nga. D23 Toán, Hóa học, Tiếng Nhật. D24 Toán, Hóa học, Tiếng Pháp. D25 Toán, Hóa học, Tiếng Trung. D26 Toán, Vật lí, Tiếng Đức. D27 Toán, Vật lí, Tiếng Nga. D28 Toán, Vật lí, Tiếng Nhật. D29 Toán, Vật lí, Tiếng Pháp. D30 Toán, Vật lí, Tiếng Trung. D31 Toán, Sinh học, Tiếng Đức. D32 Toán, Sinh học, Tiếng Nga. D33 Toán, Sinh học, Tiếng Nhật. D34 Toán, Sinh học, Tiếng Pháp. D35 Toán, Sinh học, Tiếng Trung. D41 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức. D42 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga. D43 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật. D44 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp. D45 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung. D52 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga. D54 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp. D55 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung. D61 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức. D62 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga. D63 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật. D64 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp. D65 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung. D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D68 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D69 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D70 Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D72 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D73 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D74 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D75 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D76 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D77 Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh. D79 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. D81 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật. D82 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D83 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung. D84 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh. D85 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức. D86 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga. D87 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp. D88 Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật. D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. D91 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp. D92 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức. D93 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga. D94 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật. D95 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung. D96 Toán, Khoa học xã hội, Anh. D97 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp. D98 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức. D99 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga. Những ngành nào xét tuyển khối D? Không chỉ có nhiều tổ hợp con, khối D còn là khối thi mang lại cho thí sinh nhiều ngành học đa dạng và cơ hội việc làm phong phú. Hiện nay, các ngành như Quản trị kinh doanh, Môi trường, Kỹ thuật, thường xét tuyển bằng khối D. Cụ thể như sau Khối ngành Nhân văn Khối ngành kinh doanh và quản lý Khối ngành Khoa học sự sống Khối ngành Kỹ thuật Khối ngành công nghệ kỹ thuật Khối ngành xây dựng Khối ngành môi trường và bảo vệ môi trường Khối ngành toán và thống kê Khối ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên Khối ngành Nông, Lâm Nghiệp và Thủy Sản Khối ngành dịch vụ vận tải Khối ngành sản xuất và chế biến Khối ngành thú y Khối ngành khoa học tự nhiên Khối ngành báo chí và thông tin Khối ngành sức khỏe Khối ngành Kiến Trúc và Xây Dựng Khối ngành máy tính và công nghệ thông tin Khối ngành nghệ thuật, mỹ thuật Khối ngành khoa học xã hội và hành vi Khối ngành dịch vụ xã hội Khối ngành pháp luật Khối ngành du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân Khối ngành an ninh – quốc phòng Khối H và các ngành khối H Khối H gồm những môn nào? Khối H là một trong những khối mới xuất hiện gần đây và dành cho các bạn thí sinh yêu thích nghệ thuật và hội họa. Sau đây là danh sách các môn thuộc khối H Khối H00 Ngữ văn, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 Hình họa, Năng khiếu vẽ nghệ thuật 2 Bố cục màu Khối H01 Toán học, Ngữ văn, Vẽ Khối Khối H02 Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu Khối H03 Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu Khối H04 Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu Khối H05 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu Khối H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật Khối H07 Toán, Hình họa, Trang trí Khối H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật Những ngành nào xét tuyển khối H? Hiện nay, khối H được sử dụng để xét tuyển các ngành Kiến trúc và Mỹ thuật. Các bạn sinh viên học khối H có thể lựa chọn công tác tại các vị trí như kiến trúc sư, giáo viên, giảng viên mỹ thuật, chuyên viên thiết kế các lĩnh vực thời trang và đồ họa. Sau đây là danh sách các ngành xét tuyển khối H Thiết kế công nghiệp Thiết kế thời trang Thiết kế đồ họa Thiết kế nội thất Sư phạm mỹ thuật Điêu khắc Kiến trúc Hội họa Công nghệ điện ảnh – truyền hình Gốm Quản lý văn hóa Khối K và các ngành khối K Khối K gồm những môn nào? Khối K là một khối thi khá đặc biệt vì nó dành cho các bạn thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp hoặc Cao đẳng muốn học liên thông lên đại học. Khối K cũng là khối thi duy nhất không được chia thành các tổ hợp con như những khối khác. Các môn thi khối K bao gồm Toán học, Vật lý và Môn chuyên ngành đã được học ở trường trung cấp hoặc cao đẳng. Những ngành nào xét tuyển khối K? Các ngành thuộc khối K khá đa dạng vì đây là khối thi phục vụ cho nhu cầu học liên thông từ Trung cấp, Cao đẳng lên đại học. Hiện nay có khoảng 20 ngành đang xét tuyển bằng khối K Tài chính – Ngân hàng Quản trị kinh doanh Kế toán Công nghệ dệt may Công nghệ Kỹ thuật điện tử, viễn thông Tin học ứng dụng Công nghệ Thông tin Công nghệ Kỹ thuật ô tô Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử Kỹ thuật điện Công nghệ chế tạo máy Điêu khắc Kinh tế gia đình Mỹ thuật Công nghiệp Nhiếp ảnh quảng cáo Thiết kế thời trang Sư phạm Mỹ thuật Mỹ thuật Thiết kế Đồ họa Hội hoạ Khối M và các ngành khối M Khối M gồm những môn nào? Khối M là một trong những khối thi năng khiếu hiện nay. Khối này thường xét tuyển kết hợp giữa các môn văn hóa với các môn năng khiếu. Sau đây là danh sách 21 tổ hợp con của khối M Khối M00 Ngữ văn, Toán học, Đọc diễn cảm, Hát Khối M01 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu Khối M02 Toán, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm Khối M03 Ngữ văn, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm Khối M04 Toán, Năng khiếu 2 đọc diễn cảm, Hát Múa Khối M09 Toán, Năng khiếu mầm non 1 hát, kể chuyện , Năng khiếu mầm non 2 đọc diễn cảm Khối M10 Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 hát, kể chuyện Khối M11 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Khối M13 Toán học, Sinh học, Năng khiếu Khối M14 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán học Khối M15 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh Khối M16 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý Khối M17 Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử Khối M18 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán học Khối M19 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh Khối M20 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý Khối M21 Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử Khối M22 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán Khối M23 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Anh Khối M24 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý Khối M25 Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử Những ngành nào xét tuyển khối M? Khối M chỉ mới xuất hiện cách đây vài năm, vì vậy nhiều bạn thí sinh vẫn chưa nắm rõ về các ngành thuộc khối này. Hiện nay, khối M thường được áp dụng cho các ngành giáo dục và âm nhạc, cụ thể như sau Khối N và các ngành khối N Khối N gồm những môn nào? Khối N nhận được rất nhiều sự quan tâm của các bạn thí sinh yêu thích âm nhạc vì thường xét tuyển kết hợp môn Ngữ Văn với 2 môn năng khiếu âm nhạc. Cụ thể như sau Khối N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1 Hát, xướng âm, Năng khiếu Âm nhạc 2 Thẩm âm, tiết tấu Khối N01 Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật Khối N02 Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ Khối N03 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N04 Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu Khối N05 Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu Khối N06 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N07 Ngữ văn, Ghi âm – xướng âm, chuyên môn Khối N08 Ngữ văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ Khối N09 Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề – chỉ huy tại chỗ Những ngành nào xét tuyển khối N? Hiện nay, các tổ hợp khối N mang đến khá nhiều sự lựa chọn cho các bạn trẻ. Thông thường, các ngành xét tuyển khối N là các ngành liên quan đến âm nhạc, điện ảnh và các lĩnh vực liên quan. Cụ thể như sau Sư phạm Âm nhạc Quản lý văn hóa Biểu diễn nhạc cụ truyền thống Thanh nhạc Piano Đạo diễn Quay phim Diễn viên kịch – Điện ảnh – Truyền hình Điện ảnh – Truyền hình Biểu diễn nhạc cụ phương Tây Âm nhạc học Khối R và các ngành khối R Khối R gồm những môn nào? Khối R là khối chuyên về lĩnh vực năng khiếu và báo chí. Cũng như các khối năng khiếu kể trên, khối này kết hợp xét tuyển môn văn hóa với môn năng khiếu nghệ thuật, báo chí, nhiếp ảnh, Hiện nay, khối R được chia thành 25 tổ hợp con sau đây Khối R00 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu nghệ thuật Khối R01 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu nghệ thuật Khối R02 Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu nghệ thuật Khối R03 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu nghệ thuật Khối R04 Ngữ văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật Khối R05 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí Khối R06 Ngữ văn, KHTN, Năng khiếu báo chí Khối R07 Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R08 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R09 Ngữ văn, KHTN, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R11 Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R12 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R13 Ngữ văn, KHTN, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R15 Ngữ văn, Toán học, Năng khiếu báo chí Khối R16 Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu báo chí Khối R17 Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R18 Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu quay phim truyền hình Khối R19 Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu báo chí Khối R20 Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí Khối R21 Ngữ văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, NK quay phim truyền hình Khối R22 Ngữ văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R23 Ngữ văn, Lịch sử, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R24 Ngữ văn, Toán học, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R25 Ngữ văn, KHTN, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Khối R26 Ngữ văn, KHXH, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh Những ngành nào xét tuyển khối R? Khối R là một trong những khối năng khiếu và thường được xét tuyển trong các lĩnh vực báo chí và văn hóa. Cụ thể như sau Quản lý văn hóa Báo phát thanh Báo truyền hình Báo mạng điện tử Ảnh báo chí Quay phim truyền hình Chuyên ngành Tổ chức, dàn dựng chương trình Văn hóa nghệ thuật Khối S và các ngành khối S Khối S gồm những môn nào? Khối S là khối thi được sinh ra nhằm đáp ứng nhu cầu thi tuyển của các thí sinh đam mê nghệ thuật điện ảnh. Hiện nay, khối S gồm 2 tổ hợp con sau đây Khối S00 Ngữ văn, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Khối S01 Toán, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1, Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 Trong đó, môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 1 gồm Sáng tác tiểu phẩm điện ảnh chuyên ngành biên kịch Phân tích bộ phim chuyên ngành quay phim, biên tập, phê bình điện ảnh, đạo diễn, âm thanh, công nghệ dựng phim Phân tích tác phẩm nhiếp ảnh ngành nhiếp ảnh Viết bài phân tích vở diễn chuyên ngành lý luận và phê bình sân khấu Thiết kế âm thanh ánh sáng chuyên ngành đạo diễn âm thanh – ánh sáng Đề cương kịch bản lễ hội chuyên ngành đạo diễn sự kiện lễ hội Môn Năng khiếu sân khấu điện ảnh 2 bao gồm các phần Thi vấn đáp chuyên ngành Âm thanh, lý luận phê bình, đạo diễn, biên kịch, dựng phim Chụp ảnh chuyên ngành quay phim, nhiếp ảnh Biểu diễn tiểu phẩm chuyên ngành diễn viên kịch Hát theo đề thi nhạc chuyên ngành, kiểm tra thẩm âm, tiết tấu cảm, múa các động tác chuyên ngành diễn viên chèo, tuồng, cải lương, rối Diễn theo đề thi chuyên ngành biên đạo múa, huấn luyện múa Những ngành nào xét tuyển khối S? Đã bao giờ bạn nhận ra bản thân có đam mê hoặc năng khiếu trong lĩnh vực diễn xuất? Nếu có, khối S sẽ là sự lựa chọn lý tưởng dành cho bạn. Sau đây là danh sách các ngành học dành cho sinh viên khối S Diễn viên kịch điện ảnh – truyền hình Đạo diễn sân khấu Biên kịch sân khấu Quay phim Diễn viên sân khấu kịch hát Biên kịch điện ảnh – truyền hình Huấn luyện múa Biên đạo múa Đạo diễn điện ảnh – truyền hình Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh, truyền hình Lý luận, lịch sử và phê bình sân khấu Nhiếp ảnh Công nghệ điện ảnh – truyền hình Thiết kế mỹ thuật sân khấu – điện ảnh Thiết kế âm thanh, ánh sáng Khối T và các ngành khối T Khối T gồm những môn nào? Khối T là một khối chuyên về năng khiếu thể dục thể thao. Sau đây là danh sách 6 tổ hợp thuộc khối T Khối T00 Toán học, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T01 Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T02 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T03 Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T04 Toán, Vật Lý, Năng khiếu thể dục thể thao Khối T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu thể dục thể thao Những ngành xét tuyển khối T? Hiện nay, khối T được áp dụng để xét tuyển các ngành như Giáo dục thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Huấn luyện thể thao và Y sinh học thể dục thể thao. Cụ thể như sau Khối V và các ngành khối V Khối V gồm những môn nào? Có thể nói khối V là một khái niệm hết sức quen thuộc đối với các thí sinh yêu thích hội họa hoặc kiến trúc. Hiện nay, khối V bao gồm 11 tổ hợp con như sau Khối V00 Toán học – Vật lý – Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V01 Toán học – Ngữ văn – Vẽ hình họa mỹ thuật Khối V02 Toán học – Tiếng Anh – Vẽ mỹ thuật Khối V03 Toán học – Hóa học – Vẽ mỹ thuật Khối V05 Ngữ văn – Vật lý – Vẽ mỹ thuật Khối V06 Toán học – Địa lý – Vẽ mỹ thuật Khối V07 Toán học – Tiếng Đức – Vẽ mỹ thuật Khối V08 Toán học – Tiếng Nga – Vẽ mỹ thuật Khối V09 Toán học – Tiếng Nhật – Vẽ mỹ thuật Khối V10 Toán học – Tiếng Pháp – Vẽ mỹ thuật Khối V11 Toán học – Tiếng Trung – Vẽ mỹ thuật Những ngành nào xét tuyển khối V? Khối V thường được xét tuyển trong các ngành Mỹ thuật, Kiến trúc và các chuyên ngành thuộc khối Đô thị học. Vì thế, sinh viên khối V thường sẽ công tác trong các lĩnh vực Kiến trúc, Xây dựng hoặc Thiết kế, Sau đây là danh sách các ngành học khối V Mỹ thuật đô thị Thiết kế thời trang Thiết kế công nghiệp Công nghệ điện ảnh, truyền hình Thiết kế đồ họa Sư phạm Mỹ thuật Thiết kế nội thất Kiến trúc Quy hoạch vùng và đô thị Quản lý đô thị và công trình Thiết kế đô thị Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Kết luận Lựa chọn khối thi là một quyết định quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc chọn trường và chọn ngành của bạn sau này. Nếu bạn đang phân vân không biết nên chọn tổ hợp môn nào cho kỳ thi THPTQG, hãy tham khảo những thông tin trên. Đăng nhập
ngành giáo viên cấp 2 thi khối nào